Chào mừng đến với trang web của chúng tôi!

Cường độ cao Xi măng thấp Corundum fireclay Vật liệu chịu lửa cách nhiệt đúc

Vật liệu đúc chịu lửa còn được gọi là vật liệu đúc chịu lửa không định hình.Công dụng của nó về cơ bản giống như bê tông.Trước hết, sau khi chọn công thức và nguyên liệu thô, sau khi trộn và xử lý đồng nhất, sau khi đóng rắn và gia nhiệt sẽ được đầm bằng thanh rung.và do các bộ phận sử dụng khác nhau của vật đúc không định hình nên chất lượng xây dựng của vật đúc cũng được đảm bảo tùy theo các điều kiện địa điểm khác nhau.Vật liệu đúc bằng sợi thép được đặc trưng bởi độ bền cao, độ dẻo dai tốt, độ ổn định sốc nhiệt tốt, khả năng chống nứt vỡ và tuổi thọ dài!


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Về mặt hàng này

ứng dụng: Lót lò nung nhôm

Công nghệ lò luyện kim đúc tích hợp là phương pháp xây lò luyện kim trong đó vật liệu đúc chịu lửa được sử dụng để đúc vật liệu chịu lửa cho thân lò cùng một lúc.Đặc điểm của công nghệ này nằm ở tính nguyên vẹn về kết cấu tốt, không có mối nối gạch, cường độ tổng thể cao nên thân lò có tuổi thọ cao.Thử nghiệm công nghệ này trên một số thân lò trong ngành luyện kim màu trong nước.Nhiệt độ làm việc của lò tròn cao tới 1200oC và nhiệt độ làm việc của lò tĩnh cao tới 1000oC.​​Lò tròn áp dụng việc mở và cấp liệu trên đỉnh lò, lò nhỏ là loại bỏ xỉ thủ công với ba cửa lò, và lò lớn là hoạt động loại bỏ xỉ cơ học với hai cửa lò.Nguyên liệu thô là phôi nhôm, thanh đúc phế liệu, biên dạng phế liệu và cuộn nhôm đúc.Mỗi lò tĩnh còn có hai cửa lò dành cho hoạt động xỉ và tinh chế.Trước đây, thân lò được làm bằng gạch chịu lửa, một số bộ phận dễ bị hư hỏng, ảnh hưởng đến tuổi thọ và hiệu quả sản xuất của thân lò.Trong quá trình xây dựng trang web Zhengzhou, lò nấu chảy nhôm được đổ một phần bằng vật liệu đúc chịu lửa để cải thiện tuổi thọ chung của thân lò.

Dữ liệu sản phẩm

(1) Kim loại không bị ướt Có thể đúc được

Người mẫu

BZL-90

BZL-85

BZL-80

Phân tích hóa học(% )

AL203

≥90

≥85

≥80

Nhiệt độ làm việc tối đa (C)

 

1700

1700

1600

Mật độ (Kg/m3)

110oC X24h

≥3,0

≥2,9

≥2,85

Độ bền uốn (Mpa)

110oC X24h

≥12

≥10

≥10

1100oC X3h

≥15

≥14

≥12

Cường độ nén (Mpa)

110oC X24h

≥75

≥70

≥65

1100oC X3h

≥90

≥85

≥80

Thay đổi tuyến tính vĩnh viễn %)

1100oC X3h

±0,35

±0,35

±0,35

Chất kháng nhôm %)

 

3~5

3~5

3~5

Sử dụng địa điểm

Đáy lò, tường lò dưới, dốc cạo xỉ, máng, muôi nhôm và hộp khử khí, v.v.

(2) Sợi thép đúc được

Người mẫu

FHA-80

FHA-75

FHA-70

Phân tích hóa học(% )

AL203

≥80

≥75

≥70

Nhiệt độ làm việc tối đa (C)

 

1550

1500

1500

Mật độ (Kg/m3)

110oC X24h

≥2,8

≥2,7

≥2,65

Độ bền uốn (Mpa)

110oC X24h

≥12

≥10

≥9

1100oC X3h

≥14

≥12

≥10

Cường độ nén (Mpa)

110oC X24h

≥75

≥70

≥70

1100°X3h

≥85

≥75

≥70

Thay đổi tuyến tính vĩnh viễn %)

1100oC X3h

0,4

0,4

0,4

Sử dụng địa điểm

Đối với cửa lòngưỡng cửa,Vànhững khu vực khác

(3) Xi măng thấp có thể đúc được

Người mẫu

LC-70

LC-65

LC-60

Phân tích hóa học(% )

AL203

≥70

≥65

≥60

Nhiệt độ làm việc tối đa (C)

 

1500

1400

1350

Mật độ (Kg/m3)

110oC X24h

≥2,65

≥2,6

≥2,6

Độ bền uốn (Mpa)

110oC X24h

≥8

≥7

≥7

1100oC X3h

≥10

≥9

≥7

Cường độ nén (Mpa)

110oC X24h

≥65

≥65

≥60

1100oC X3h

≥75

≥75

≥70

Thay đổi tuyến tính vĩnh viễn %)

1100oC X3h

0,45

0,45

0,45

Sử dụng địa điểm

Dùng cho lò nungđứng đầu-tường và mái lò và các bộ phận khác

(4) Có thể đúc nhẹ

Người mẫu

QZ-0.7

QZ-1.0

QZ-1.5

Mật độ (Kg/m3)

110oC X24h

≥0,7

≥1,0

≥1,5

Cường độ nén (Mpa)

110oC X24h

≥2

≥5

16

Dẫn nhiệt

(700oC.W/mk)

0,2

0,31

0,58

Sử dụng địa điểm

Dùng cho các bộ phận cách nhiệt khác như vách lò, mái lò

Hiển thị sản phẩm

3
Có thể truyền3

  • Trước:
  • Kế tiếp: