ứng dụng: Lót lò nung nhôm
Công nghệ lò luyện kim đúc tích hợp là phương pháp xây lò luyện kim trong đó vật liệu đúc chịu lửa được sử dụng để đúc vật liệu chịu lửa cho thân lò cùng một lúc.Đặc điểm của công nghệ này nằm ở tính nguyên vẹn về kết cấu tốt, không có mối nối gạch, cường độ tổng thể cao nên thân lò có tuổi thọ cao.Thử nghiệm công nghệ này trên một số thân lò trong ngành luyện kim màu trong nước.Nhiệt độ làm việc của lò tròn cao tới 1200oC và nhiệt độ làm việc của lò tĩnh cao tới 1000oC.Lò tròn áp dụng việc mở và cấp liệu trên đỉnh lò, lò nhỏ là loại bỏ xỉ thủ công với ba cửa lò, và lò lớn là hoạt động loại bỏ xỉ cơ học với hai cửa lò.Nguyên liệu thô là phôi nhôm, thanh đúc phế liệu, biên dạng phế liệu và cuộn nhôm đúc.Mỗi lò tĩnh còn có hai cửa lò dành cho hoạt động xỉ và tinh chế.Trước đây, thân lò được làm bằng gạch chịu lửa, một số bộ phận dễ bị hư hỏng, ảnh hưởng đến tuổi thọ và hiệu quả sản xuất của thân lò.Trong quá trình xây dựng trang web Zhengzhou, lò nấu chảy nhôm được đổ một phần bằng vật liệu đúc chịu lửa để cải thiện tuổi thọ chung của thân lò.
(1) Kim loại không bị ướt Có thể đúc được
Người mẫu | BZL-90 | BZL-85 | BZL-80 | |
Phân tích hóa học(% ) | AL203 | ≥90 | ≥85 | ≥80 |
Nhiệt độ làm việc tối đa (C) |
| 1700 | 1700 | 1600 |
Mật độ (Kg/m3) | 110oC X24h | ≥3,0 | ≥2,9 | ≥2,85 |
Độ bền uốn (Mpa) | 110oC X24h | ≥12 | ≥10 | ≥10 |
1100oC X3h | ≥15 | ≥14 | ≥12 | |
Cường độ nén (Mpa) | 110oC X24h | ≥75 | ≥70 | ≥65 |
1100oC X3h | ≥90 | ≥85 | ≥80 | |
Thay đổi tuyến tính vĩnh viễn %) | 1100oC X3h | ±0,35 | ±0,35 | ±0,35 |
Chất kháng nhôm %) |
| 3~5 | 3~5 | 3~5 |
Sử dụng địa điểm | Đáy lò, tường lò dưới, dốc cạo xỉ, máng, muôi nhôm và hộp khử khí, v.v. |
(2) Sợi thép đúc được
Người mẫu | FHA-80 | FHA-75 | FHA-70 | |
Phân tích hóa học(% ) | AL203 | ≥80 | ≥75 | ≥70 |
Nhiệt độ làm việc tối đa (C) |
| 1550 | 1500 | 1500 |
Mật độ (Kg/m3) | 110oC X24h | ≥2,8 | ≥2,7 | ≥2,65 |
Độ bền uốn (Mpa) | 110oC X24h | ≥12 | ≥10 | ≥9 |
1100oC X3h | ≥14 | ≥12 | ≥10 | |
Cường độ nén (Mpa) | 110oC X24h | ≥75 | ≥70 | ≥70 |
1100°X3h | ≥85 | ≥75 | ≥70 | |
Thay đổi tuyến tính vĩnh viễn %) | 1100oC X3h | 士0,4 | 士0,4 | 士0,4 |
Sử dụng địa điểm | Đối với cửa lòVàngưỡng cửa,Vànhững khu vực khác |
(3) Xi măng thấp có thể đúc được
Người mẫu | LC-70 | LC-65 | LC-60 | |
Phân tích hóa học(% ) | AL203 | ≥70 | ≥65 | ≥60 |
Nhiệt độ làm việc tối đa (C) |
| 1500 | 1400 | 1350 |
Mật độ (Kg/m3) | 110oC X24h | ≥2,65 | ≥2,6 | ≥2,6 |
Độ bền uốn (Mpa) | 110oC X24h | ≥8 | ≥7 | ≥7 |
1100oC X3h | ≥10 | ≥9 | ≥7 | |
Cường độ nén (Mpa) | 110oC X24h | ≥65 | ≥65 | ≥60 |
1100oC X3h | ≥75 | ≥75 | ≥70 | |
Thay đổi tuyến tính vĩnh viễn %) | 1100oC X3h | 士0,45 | 士0,45 | 士0,45 |
Sử dụng địa điểm | Dùng cho lò nungđứng đầu-tường và mái lò và các bộ phận khác |
(4) Có thể đúc nhẹ
Người mẫu | QZ-0.7 | QZ-1.0 | QZ-1.5 | |
Mật độ (Kg/m3) | 110oC X24h | ≥0,7 | ≥1,0 | ≥1,5 |
Cường độ nén (Mpa) | 110oC X24h | ≥2 | ≥5 | 》16 |
Dẫn nhiệt | (700oC.W/mk) | 0,2 | 0,31 | 0,58 |
Sử dụng địa điểm | Dùng cho các bộ phận cách nhiệt khác như vách lò, mái lò |